Em cảm ơn bác nhiều! Bác đúng là cứu tinh của em <3.
Bác làm ơn nói qua giúp em xem 14 bước dưới đây là như thế nào với! Ngày kia e phải gặp thầy rồi mà vẫn chưa viết được chữ nào! Huhu:
http://up.meotom.net/Files/29e58feb-...__Untitled.png
Xem bảng in
Em cảm ơn bác nhiều! Bác đúng là cứu tinh của em <3.
Bác làm ơn nói qua giúp em xem 14 bước dưới đây là như thế nào với! Ngày kia e phải gặp thầy rồi mà vẫn chưa viết được chữ nào! Huhu:
http://up.meotom.net/Files/29e58feb-...__Untitled.png
Cảm ơn bác Mancuder rất rất nhiều ạ^^
Dear các bác,
Em không biết nhiều về kỹ thuật, đoạn này em dịch thế này được không ạ.
Biên bản thử nghiệm để chứng minh dây dẫn chào phù hợp với đặc tính kỹ thuật hồ sơ mời thầu và hợp đồng. Biên bản này phải phù hợp theo tiêu chuẩn IEC 60502-1, IEC 60228 và các tiêu chuẩn liên quan hoặc TCVN tương đương, nội dung thử nghiệm bao gồm:Test Minute to prove the wire in accordance with technical specifications of Bid Document and the Contract. This minute shall be comply with IEC 60502-1, IEC 60228 standard and related/relevant standards or TCVN standard, the testing content include:
1) Thử nghiệm điển hình: Số sợi, đường kích sợi, đường kính ruột, lực kéo đứt, điện trở 1 chiều ở 200C, chiều xoắn, bội số bước xoắn, bề dày cách điện, đo điện trở cách điện ở nhiệt độ môi trường, đo điện trở cách điện ở nhiệt độ vận hành bình thường 700C, thử nghiệm điện áp tần số công nghiệp 4 giờ… thực hiện bởi phòng thử nghiệm độc lập.
2) Thử nghiệm thường xuyên của nhà sản xuất: đo điện trở 1 chiều của 1km dây dẫn ở 200C, thử điện áp tần số công nghiệp 3,5kV/5phút thực hiện bởi nhà sản xuất.
3) Thử nghiệm nghiệm thu của Công ty Điện lực 2: kiểm tra số sợi, đường kính sợi, số lớp xoắn, bội số bước xoắn, đường kính ruột dẫn, đường kính dây, điện trở 1 chiều của 1km dây dẫn ở 200C, bề dày cách điện, suất kéo đứt và độ giãn dài cách điện... thực hiện bởi phòng thử nghiệm độc lập.
Đến đoạn 1,2,3 mình có tra nhưng không tìm dc cách dịch phù hợp với 1 số từ thuật ngữ khó nhằn, mong gợi ý của các bác ạ
Thông thường để vẽ đường cong PV, bạn tăng phụ tải từng bước một rồi theo dõi và vẽ điện áp của tải theo từng đợt tăng. Độ lớn của bước tải sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới số lần tính toán trào lưu công suất và thời gian tính toán.
Thuật toán mà bạn đang hỏi ,về mặt cơ bản là để giảm số lần tính toán trào lưu công suất, do đó tiết kiệm thời gian.
Thay vì tăng tải một từng bước một cách đều đặn, thuật toán sẽ ước chừng độ lớn của bước kế tiếp sao cho:
- Mục tiêu của mỗi bước tăng tải là làm cho một máy phát phải phát công suất phản kháng tối đa.
- Khi tất cả các máy phát đã phát công suất phản khán tối đa, mục tiêu của mỗi bước tăng tải là làm cho điện áp của một điểm tải giảm tới mức tới hạn.
Bởi vì mỗi bước tăng tải đều có mục tiêu nên số lần tính toán trào luu công suất sẽ giảm.
Đôi điều góp ý:
1. Bài báo này chỉ là để trình bày ở một hội thảo thông thường không tiếng tăm, tính chính xác của nó là một dấu hỏi lớn. TA sử dụng cũng không phải là TA nghe suông tai, đọc mướt mắt.
2. Thuật toán nghe có vẻ hay, nhưng tồn tại rất nhiều vấn đề và lỗ hổng. Khi bạn hiểu bài báo nói gì rồi thì mình có thể thảo luận tiếp về những lỗ hổng này và tính phi thực tế của nó.
3. Mình không rõ bài báo này đóng vai trò ntn trong luận văn tốt nghiệp của bạn nhưng mình có ấn tượng là bài báo này có vẻ mì ăn liền. Nếu có thời gian đầu tư và không ngại thử thách, bạn nên tìm đến những IEEE transaction hoặc Science Direct, mình tin thầy hướng dẫn có thể giúp bạn lấy tài liệu được. Một gợi ý nữa là bạn hãy tìm những những bài báo và sách của Thierry van Cutsem, một bậc thầy của ổn định điện áp để nghiên cứu một cách bài bản.
Bản đầy đủ của bài báo mà bạn hỏi có thể download ở http://www.academicjournals.org/jeee.../Mar/Nwohu.pdf
Em cảm ơn bác Mancuder! Bác ơi, tại vì em chuyển từ Đo Lường sang học cao học hệ thống nên cũng có nhiều lỗ hổng quá. Có lẽ em phải đọc thêm về đăc tính PV và QV để hiểu rõ bản chất của nó. Bác có tài liệu tiếng Việt về đặc tính PV và đặc kính QV ko xin cho em tham khảo với ạ. Và một số tài liệu về ổn định điện áp nữa ạ. Mong bác share giúp để e và những bạn khác có quan tâm đến vấn đề này được tham khảo với. <3
Rất tiếc mình không biết có sách tiếng Việt nào viết chuyên về ổn định hệ thống. Có lẽ thầy của bạn biết và có thể chỉ cho bạn.
Sách gối đầu giường của mình và nhiều người về ổn định hệ thống là Power System Stability and Control của P.Kundur. Bạn có thể lược đọc những chương nói về Voltage Stability
"http://www.mediafire.com/?boodv5jhjwcvqfl"
Ebook ở link này đến từ google.com. Ebook này không phải do mình upload và mình cũng không download. Mình có kiểm tra tình trạng của link, nhưng chưa xem nội dung của bản ebook này.
Các anh chị giúp em xem phần dịch của em có ổn không. Em cảm ơn.
Phần tiếng anh
7822 Branch cabling
Installation and arrangement of cables and wires to be laid in perforated tráy or conduit pipe as the case maybe including:
1. Cleaning and checking of the condition of cable ways.
2. Installation of cramps or ties to hold the cables
3. Installatin of cable gland at the junction boxes, instrument, equipment.
4. Cable protection and tempory capping for the ends of cable including ends of cables on drum or coil after cutting.
5. Determining required cable length at the tail end for connection to the instrument.
6. Banding or similar treatments by means of tie-bands or clamps.
7. Stamping and setting of cable identification tag at all terminal ends.
8. Termination of branch cable
9. Excavation, backfilling and compaction of trenches including maintenance of excavated area and de-watering.
7823. Test (continuity and insulation)
Continuity and insulation tests from the control room to each instrument including for space cores.
7833 pre-traccedd bundle tubing
Assembly and installation of instrument pressure lead lines of pipping, tubing or pre-traced bundle tubing including fabrication and installation of supports, brackets, surface preparation, priming or galvanizing which shall be composed of the following sub-catergories.
7831- Pedestal mount typpe
Typical installation requires approx 15m in total length between each process take-off and the instrument.
Phần dịch:
7822 ĐẶT DÂY CÁP NHÁNH
Lắp đặt và bố trí cáp và dây điện được đặt trong máng đục lỗ hoặc ống dẫn bao bao gồm những công việc sau:
(1) Làm sạch và kiểm tra điều kiện thực tế của đường dây cáp.
(2) Lắp đặt vách chống hoặc dây buộc cáp để giữ dây cáp.
(3) Lắp đặt hộp nắp bít ở những tủ nối cáp ở ngoài công trường, dụng cụ, thiết bị.
(4) Bảo vệ dây cáp và bịt đầu tạm thời các điểm cuối của dây cáp bao gồm các điểm cuối dây cáp trên tang cáp và bộ trao đổi nhiệt sau khi cắt.
(5) Xác định độ dài dây cáp được yêu cầu ở đoạn cuối cho việc kết nối với thiết bị.
(6) Tạo dải hoặc xử lý tương tự bằng công cụ đai buộc hoặc kẹp quai.
(7) Dán nhãn và điều chỉnh nhãn hiệu (nhãn đánh dấu cáp/dây điện) ở tất cả các điểm chốt.
(8) Chụp đầu cáp ở các cáp nhánh.
(9) Đào đất, lấp đất và nén đất ở các hòa bao gồm việc bảo trì những khu vực đã được đào và thoát nước.
7823 KIỂM TRA (TÍNH LIÊN TỤC VÀ TÍNH CÁCH ĐIỆN)
Thử tính liên tục và điện trở từ phòng điều khiển đến mỗi dụng cụ bao gồm lõi (cực) dự phòng.
7830 ỐNG CHỊU ÁP VÀ TUYẾN ĐI CÁP
-7831 ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG DẪN
-7832 LẮP ỐNG
-7833 ĐẶT ỐNG BÓ TRƯỚC KHI ĐI TUYẾN CÁP (PRE-TRACED BUNDLE TUBING)
Lắp ráp và lắp đặt dụng cụ dây đo sâu chịp áp suất của ống dẫn (FWBS 7381), đặt đường ống dẫn (FWBS 7832) hoặc đặt ống cuộn trước tuyến đi cáp (FWBS 7833) bao gồm sản xuất và lắp đặt giá đỡ, bệ đỡ, chuẩn bị bề mặt, sơn lót, mạ kẽm sẽ nằm trong danh mục phụ dưới đây. Lắp đặt ống dữ hơi bao gồm cửa van thủy lực và phụ kiện cho đặt ống cuộn trước khi đi tuyến dây cáp và tất cả kiểm tra không phá hủy trừ kiểm tra bằng tia X.
-7831/2/3A cho DỤNG CU ĐO CHÊNH ÁP
-7831/2/3Aa KIỂU BỆ TREO
Lắp đặt qui chuẩn yêu cầu độ dài tổng xấp xỉ 15 mét giữa bản trích yếu quá trình và dụng cụ.