• Diễn đàn đang quá trình nâng cấp. Các tính năng chưa khả dụng. Thành viên vui lòng không sử dụng. Mọi thông tin xin gửi về email: admin@webdien.com

Lò xo giảm chấn treo

eriko1234567

Member
Tham gia
2/4/25
Bài viết
346
Điểm tương tác
0
Điểm
16
Credits
0
Lò xo giảm chấn treo (Hay còn gọi là Lò xo chống rung treo, Lò xo treo trần) là thiết bị không thể thiếu trong các công trình công nghiệp và dân dụng, được thiết kế chuyên biệt để triệt tiêu rung động và tiếng ồn phát sinh từ các thiết bị treo như quạt thông gió, AHU, FCU hay các đường ống lớn. lò xo giảm chấn, giảm chấn lò xo,

Với cấu tạo đặc biệt bao gồm lò xo thép chịu lực cao và vỏ bọc thép chắc chắn, lò xo giảm chấn treo giúp giảm thiểu truyền tải rung động xuống kết cấu công trình, bảo vệ thiết bị, và kéo dài tuổi thọ của hệ thống.

Ưu điểm nổi bật của lò xo giảm chấn treo.

  • Giảm thiểu rung động và tiếng ồn: Tạo môi trường làm việc yên tĩnh và thoải mái.
  • Bảo vệ thiết bị: Ngăn ngừa hư hỏng do rung động, kéo dài tuổi thọ thiết bị.
  • Tăng độ ổn định cho hệ thống: Đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định và hiệu quả.
  • Dễ dàng lắp đặt và bảo trì: Tiết kiệm thời gian và chi phí.
  • Đa dạng kích thước và tải trọng: Phù hợp với nhiều ứng dụng khác nhau.
  • Tăng tuổi thọ công trình: Giảm các tác động rung động lên kết cấu công trình.

Thông số cấu tạo lò xo giảm chấn treo SH.

bang-gia-lo-xo-sh.jpg


>>>> Tham khảo xem thêm lò xo chống rung đặt sàn

Thông số kỹ thuật lò xo giảm chấn treo SHB.

bang-gia-lo-xo-SHB.jpg


Cấu tạo và cơ chế giảm chấn.

Lò xo giảm chấn treo có thiết kế nhỏ gọn, tối ưu hóa cho việc lắp đặt trên trần hoặc xà gồ, bao gồm các thành phần chính sau:

  • Vỏ Bọc/Khung Treo (Casing): Được làm từ thép mạ kẽm hoặc thép sơn tĩnh điện, có tác dụng bảo vệ lò xo khỏi tác động môi trường và cung cấp điểm kết nối vững chắc với kết cấu trần.
  • Lò Xo Thép (Spring): Làm từ thép hợp kim chịu lực cao, được thiết kế để tạo ra Độ Võng Tĩnh (Static Deflection) lớn. Đây là yếu tố quyết định khả năng cách ly rung động. Lò xo chất lượng thường có khả năng chịu quá tải $\mathbf{50\%}$ so với tải trọng định mức.
  • Cao Su Chống ồn/Đệm Giảm Chấn (Neoprene Pad): Thường được lót ở các điểm tiếp xúc trên/dưới để tăng cường khả năng tiêu âm tần số cao, ngăn chặn rung động tần số thấp truyền qua cấu trúc kim loại của vỏ bọc.
  • Bu Lông Treo (Threaded Rod/Bolt): Dùng để điều chỉnh độ cao và kết nối trực tiếp với thiết bị cần chống rung.
Cơ chế hoạt động: Lò xo giảm chấn hoạt động dựa trên nguyên lý cách ly. Khi thiết bị (ví dụ: quạt) hoạt động, lò xo sẽ hấp thụ năng lượng rung động, biến nó thành chuyển động nén/giãn của lò xo, từ đó ngăn không cho phần lớn rung động truyền vào trần nhà hoặc kết cấu xây dựng.

Vai trò, ứng dụng.

Hệ thống HVAC:

  • Treo quạt thông gió, quạt cấp khí tươi, quạt hút khói.
  • Treo các dàn lạnh FCU (Fan Coil Unit), AHU (Air Handling Unit).
  • Treo đường ống gió kích thước lớn.
Hệ thống đường ống:

  • Treo đường ống nước lạnh (Chiller).
  • Treo đường ống nước nóng.
  • Treo đường ống cứu hỏa (PCCC) tại các vị trí gần máy bơm.
Các ứng dụng khác:

  • Treo trần thạch cao trong các môi trường yêu cầu cách âm tuyệt đối như phòng thu, rạp hát, hội trường.
  • Treo các máy móc, thiết bị công nghiệp nhẹ có phát sinh rung động.
ung-dung-lo-xo-SH-min-600x450.jpg


Hướng dẫn lựa chọn tính toán lò xo giảm chấn trreo.

Để chọn đúng loại lò xo, hãy thực hiện 4 bước sau:

  • Bước 1: Xác định tổng trọng lượng của thiết bị: Bao gồm trọng lượng bản thân của thiết bị (quạt, FCU,…) và trọng lượng của các phụ kiện đi kèm (ví dụ: trọng lượng nước bên trong đường ống).
  • Bước 2: Xác định số điểm treo: Một thiết bị sẽ được treo bằng bao nhiêu điểm lò xo? (Thường là 4 hoặc 6 điểm).
  • Bước 3: Tính toán tải trọng trên mỗi điểm treo: Tải trọng trên mỗi điểm = (Tổng trọng lượng thiết bị × 1.25) / Số điểm treo (Nhân với hệ số an toàn 1.25 để đảm bảo)
  • Bước 4: Chọn mã lò xo phù hợp: Dựa vào kết quả tính được, chọn mã lò xo có dải tải trọng chứa giá trị đó.
    • Ví dụ: Một quạt nặng 150kg, treo bằng 4 điểm.
    • Tải trọng tính toán trên mỗi điểm = (150 kg * 1.25) / 4 = 46.8 kg.
    • Nhìn vào bảng trên, giá trị 46.8 kg nằm trong dải tải trọng của mã SH-50 (25-50kg). Vậy ta sẽ chọn 4 cái lò xo SH-50
>>>> Tham khảo thêm tổng kho lò xo chống rung tại mepvn.

Mua lò xo giảm chấn treo giá rẻ tại Eriko.

Mepvn chúng tôi là tổng kho cung cấp phân phối lò xo chống rung, lò xo giảm chấn chính hãng sản xuất tại Việt Nam với giá thành tại kho, nhiều ưu đãi hấp dẫn cho các đại lý, công trình. Khi mua lò xo chống rung tại chúng tôi tất cả quý khách hàng được đảm bảo.

  • Hàng luôn sẵn kho, số lượng lớn
  • Đa dạng kích thước tải trọng, có thể đặt chế tạo kích thước theo yêu cầu khác nhau của khách hàng
  • Bảo hành 12 tháng quạt chính hãng
  • Được đổi trả sản phẩm trong vòng 3 ngày(lỗi 1 đổi 1).
  • Cam kết thời gian giao hàng
  • Chiết khấu 10% cho các đơn hàng giá trị > 20 triệu
  • Hỗ trợ vận chuyển giao hàng toàn quốc
kho-kt-1200x628-min-600x314.jpg


Báo giá lò xo giảm chấn treo mới nhất 2025.

Giá của lò xo giảm chấn treo phụ thuộc chủ yếu vào tải trọng của sản phẩm (khả năng chịu tải càng lớn, lò xo càng to và giá càng cao). Giá lò xo giảm chấn treo dao động từ vài chục nghìn đến vài trăm nghìn đồng một chiếc tùy theo tải trọng. Để nhận được báo giá chính xác và tốt nhất cho dự án của bạn, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi.

Mọi chi tiết thắc mắc cần hỗ trợ tư vấn báo giá xin vui lòng liên hệ tới:


CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN LẠNH ERIKO
Địa chỉ: Số 37-BT4-KĐT Mới Cầu Bươu – Xã Tân Triều – Huyện Thanh Trì – TP Hà nội.
Tel: 0984666480
 
Back
Bên trên